1. Ý nghĩa của tên Anh
Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, vì vậy tên "Anh" thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng khi được đặt vào tên này.
+ Anh có ý nghĩa là TINH HOA. Những gì tinh túy, tốt đẹp nhất, thể hiện giá trị, sự vật, sự việc có tính chất quan trọng. Là những gì đã được chắt lọc, gìn giữ, lưu truyền và phát triển.
+ Anh có ý nghĩa là KIỆT XUẤT. Tài năng lỗi lạc, thông minh, vượt trội hơn hẳn. Học hành thành đạt, tài năng xuất chúng, giỏi giang trên nhiều phương diện. Kiến thức sâu rộng, am hiểu nhiều thứ.
+ Anh có ý nghĩa là SÂU THẲM. Những điều sâu xa, nằm sâu bên trong, đến mức không thể nhìn thấy được. Sống hướng nội, ít thể hiện ra bên ngoài.
Những tên đệm cho con là Anh hay và ý nghĩa nhất
Án Anh: Án là ấn định. Án Anh là người giỏi được công nhận, chỉ vào người có tài năng thực thụ.
Băng Anh: Băng là băng tuyết, hàm nghĩa sự tinh khiết. Băng Anh là đặc tính đẹp đẽ của băng tuyết, thể hiện sự cao quý, hoàn thiện, tinh khiết, đẹp đẽ của tâm hồn và tính cách.
Bằng Anh: Bằng là đại bàng. Bằng Anh là tính chất đặc trưng của loài đại bàng, thể hiện ý nghĩa dũng mãnh, cao thượng, tầm nhìn xa trông rộng và khí phách hơn đời.
Bảo Anh: Bảo bối quý giá, toát lên nét quý phái, thông minh, sáng ngời.
Cẩm Anh: Là tên dành cho các bé gái với ý nghĩa là mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh và thông minh, lanh lợi.
Cát Anh: Mang ý nghĩa người con gái được coi là sự may mắn của gia đình, thể hiện mong muốn nhiều điều may mắn sẽ xảy ra với con.
Chi Anh: Chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Chi Anh” có ý nghĩa con chính là dòng dõi cao quý, xinh đẹp, tinh khôi và tài giỏi.
Chí Anh: Là một cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn chỉ người tài giỏi, xuất chúng, tương lai tạo nên nghiệp lớn.
Chiêu Anh: Chiêu là rực rỡ. Chiêu Anh có thể hiểu là ánh sáng rực rỡ, chói lọi, mang hình ảnh cái đẹp tuyệt mỹ, cao quý, hơn người.
Công Anh: Lấy tên từ loài hoa bồ công anh, một loài hoa dại sau khi hé nở một thời gian, thì từng cánh hoa sẽ chấp bay theo gió, hoa bay đi thật xa để tiếp tục gieo rắc sinh sôi nẩy nở. Đặt tên này cho con bố mẹ mong bản tính của con cũng vậy, thích đi xa để khám phá thiên nhiên trong bầu trời rộng mở, tính mạnh mẽ, kiên cường, đầy nhiệt huyết để sẵn sàng đi mãi không ngừng, để tiến tới mục tiêu và dồn hết mọi nỗ lực để đạt cho được những tiêu đề đã đặt ra.
Cúc Anh: Cúc là hoa cúc, chỉ mùa thu đẹp đẽ. Cúc Anh là tinh hoa cúc, thể hiện con người xinh đẹp, dịu dàng.
Dã Anh: Dã là đồng ruộng. Dã Anh là vẻ đẹp đồng quê, chỉ người con gái thuần phác, đẹp xinh.
Đắc Anh: Đắc là được. Đắc Anh là người có thực tài.
Đan Anh: Thể hiện người con gái xinh đẹp, thanh cao, tâm tính bình dị, trong sáng, sống khiêm nhường không ganh đua.
Đăng Anh: Đăng là ngọn đèn, hàm nghĩa tri thức. Đăng Anh là ánh sáng đẹp nhất của ngọn đèn, thể hiện trí tuệ siêu việt, tài năng xuất sắc.
Đạt Anh: Đạt là thành đạt. Đạt Anh là người tài, có thành tựu.
Diễm Anh: Đặt tên Diễm Anh cho con với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, tài sắc vẹn toàn. ”
Diên Anh: Diên là lâu dài. Diên Anh là người có tài cán bền lâu.
Diệp Anh: Có nghĩa là mỏng manh như chiếc lá mùa thu, là tên riêng thường được đặt cho con gái.
Điệp Anh: Điệp là cánh bướm. Điệp Anh là nét đẹp của cánh bướm, chỉ vào người con gái xinh đẹp mỹ miều, kiêu sa, lộng lẫy.
Diệu Anh: Mang ý nghĩa con sẽ thành người tài giỏi, thông minh với dung mạo xinh đẹp diệu dàng.
Đình Anh: Đình là chốn quan viên. Đình Anh là tài năng ở chốn thành đạt.
Đoan Anh: Đoan là ngay thẳng, đầu mối. Đoan Anh là người ngay thẳng, xuất sắc, có trí tuệ, tài năng hơn người.
Đông Anh: Tên thường được dùng để đặt tên cho bé gái với mong ước con sẽ luôn xinh đẹp, dễ thương, thông minh và thích nghi với mọi hoàn cảnh sống.
Đức Anh: Đức là đạo đức. Đức Anh là tài năng đạo đức.
Dương Anh: Ý nghĩa là sáng suốt, thông minh, và tạo được ảnh hưởng lớn đối với những người khác, được mọi người yêu mến, khâm phục, ngưỡng mộ nhờ vào tài năng xuất chúng, tinh anh của mình.
Duy Anh: Là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về cuộc sống của một con người thông minh, tài năng hơn người.
Duyên Anh: Duyên là nguyên nhân, rường mối. Duyên Anh là đầu mối điềm tốt lành, nguyên nhân tạo nên sự tốt đẹp trong đời sống.
Gia Anh: Gia là gia đình, nhưng cũng có nghĩa là thêm vào, tốt đẹp. Gia Anh nghĩa là cái tốt được bồi bổ thêm, điều tốt nhất, thể hiện sự tự hào và tin tưởng.
Giang Anh: Giang là dòng sông. Giang Anh nghĩa là điều tốt từ dòng sông, thể hiện cá tính đẹp đẽ, vững bền, uyển chuyển, thanh sạch…
Hà Anh: Hà Anh là cái tên dành cho con gái, để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. “Hà Anh” còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng.
Hạ Anh: Hạ là chúc mừng, tốt lành, điềm vui vẻ. Hạ Anh là điềm tốt, mang lại điều vui mừng cho người khác.
Hải Anh: Anh tài, người có tài năng phải vẫy vùng ở biển lớn. Mong muốn con thành tài, giỏi giang.
Hằng Anh: Hằng là mặt trăng. Hằng Anh là sắc đẹp mặt trăng.
Hạnh Anh: Hạnh là phúc phận may mắn. Hạnh Anh là người có tài, phúc đề huề.
Hào Anh: Nhằm thể hiện ước muốn của bố mẹ mong tương lai con sẽ trở thành người thông minh tài giỏi và là niềm tự hào hãnh diện của cả gia đình.
Hạo Anh: Hạo là rộng lớn. Hạo Anh là tài năng rộng lớn, chỉ con người tài cán, khoáng đạt.
Hiền Anh: Thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình vừa có tài vừa có đức, giỏi giang xuất chúng.
Hiếu Anh: Hiếu là hiếu thuận, cũng có nghĩa là sự việc tốt. Hiếu Anh là người hiếu đễ, có tính cách tốt đẹp, được ủng hộ.
Hoa Anh: Tên đặt cho các bé gái với ý nghĩa mong con sẽ sở hữu vẻ đẹp thanh tú, tinh tế.
Hóa Anh: Hóa là biến đổi. Hóa Anh là tài năng biến đổi, ngụ ý con người có thực tài, thực lực, khó đoán định được.
Hòa Anh: Hòa là cân bằng. Hòa Anh là tài năng cân đối, chỉ con người tài đức vẹn toàn.
Hoài Anh: Một người tài năng, giỏi giang, để lại nhiều ấn tượng.
Hoàng Anh: Thể hiện sự mạnh mẽ, thông minh, có tố chất lanh lẹ, hoạt bát.
Hồng Anh: Tên cho bé gái với mong ước con sẽ luôn xinh đẹp và thích nghi với mọi hoàn cảnh sống.
Hùng Anh: Ba mẹ mong con là người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước.
Hương Anh: Bố mẹ đặt tên Hương Anh cho con mới mong muốn con mình sau này sẽ có cuộc sống êm đẹp, thanh cao.
Huy Anh: Tên được gửi gắm với ý nghĩa người là một người thông minh, tài năng, thành đạt hơn người.
Huyền Anh: Con của bố mẹ sẽ sở hữu vẻ đẹp bề ngoài huyền ảo, phẩm chất nhẹ nhàng, kín đáo- vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ.
Huỳnh Anh: Huỳnh là viết trại chữ Hoàng, nghĩa là vua chúa. Huỳnh Anh là điềm tốt lành, quý giá, cao quý.
Hy Anh: Hy là chói lọi. Hy Anh là tài năng chói lọi.
Khải Anh: Bố mẹ mong con thông minh sáng suốt năng động hoạt bát vui vẻ, con là niềm vui cho gia đình.
Khang Anh: Khang là mạnh khỏe. Khang Anh là tài hoa mạnh mẽ, chỉ con người phúc hạnh, tài năng.
Khánh Anh: Khánh là tốt lành. Khánh Anh là con người tài hoa, tốt đẹp.
Khoa Anh: Nam nhi khôi ngô, tuấn tú mà bố mẹ mong sẽ là con trong suốt cuộc đời, đó cũng là niềm tự hào, nguồn động viên mỗi bước con đi.
Khôi Anh: Tên gọi thường để chỉ những người xinh đẹp, vẻ ngoài tuấn tú, oai vệ, phẩm chất thông minh, sáng dạ, là người có tài & thi cử đỗ đạt, thành danh.
Kiếm Anh: Kiếm là vũ khí, hàm ý cương trực, mạnh mẽ. Kiếm Anh là tính cách cương trực, dũng mãnh.
Kiều Anh: Con gái của bố mẹ vừa thông minh, giỏi giang lại vừa mềm mỏng, dễ thương. Với mỹ danh này, bố mẹ mong con sẽ sở hữu tiếng nói nhẹ nhàng, cử chỉ yểu điệu, dễ thương của người con gái thanh nhã.
Kim Anh: Cô gái xinh đẹp giỏi giang, toát lên vẻ cao sang, quý phái.
Kỳ Anh: Bố mẹ muốn bé gái của mình khi lớn lên sẽ dịu dàng như bông hoa, kiêu sa, đài các và sang trọng để ai cũng ngưỡng mộ.
Lam Anh: Ý nghĩa là sự hài hoà của đất trời còn thể hiện con như tinh tế và khôn ngoan hơn người.
Lan Anh: Mong muốn con gái sẽ vừa xinh đẹp như một đóa hoa vừa giỏi giang, thông minh.
Lân Anh: Lân là loài thú quý trong truyền thuyết. Lân Anh là sự tinh túy của loài kỳ lân.
Lê Anh: Lê là hoa lê, 1 biểu tượng mùa xuân ấm áp. Lê Anh là ánh sáng mùa xuân mới, thể hiện sự ấm áp, tịnh tấn, tốt đẹp.
Ly Anh: Tên được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống của một người thông minh tài năng hơn người, được nhiều người biết đến, không kể khoảng cách.
Mai Anh: Bố mẹ đặt con tên Mai Anh với niềm kỳ vọng sau này con sẽ là một cô gái dịu dàng, thùy mị nhưng cương quyết, nghị lực và bản lĩnh, có cái tâm trong sạch, có cái chí thanh cao, có phong thái “mai cốt cách, tuyết tinh thần”.”
Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.
Mộc Anh: Cái tên nhẹ nhàng, được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống thanh tao của một con người thông minh tài giỏi.
Mỹ Anh: Vẻ đẹp hoàn mỹ, không chỉ gợi cái đẹp về hình thức mà còn đẹp về tâm hồn và tài năng.
Nam Anh: Con sẽ như nguồn sinh khí và sức mạnh của vùng trời phương Nam luôn phát huy được hết khả năng và sức mạnh của bản thân, vì thế sẽ đạt được sự huy hoàng và hưng thịnh. Chữ “Anh” theo nghĩa Hán Việt là người tài giỏi với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện. Bên cạnh những may mắn do trời đất ban tặng, cộng với chí khí cứng cỏi, không dễ bị khuất phục sẽ giúp con đạt được nhiều thành công trong quá trình hình thành và phát triển.
Ngân Anh: Ngân có nghĩa là bạc, dòng sông, âm thanh vang xa. Anh là xinh đẹp. Tên Ngân Anh có nghĩa là con sẽ là một dòng sông hiền hòa, xinh đẹp.”
Ngọc Anh: Mang ý nghĩa con là viên ngọc quý giá bản tính thông minh tinh anh được mọi người yêu mến.
Ngữ Anh: Ngữ là lời nói. Ngữ Anh là lời nói tinh tế, duyên dáng, dễ thương, hấp dẫn với người khác và mang lại sự tốt đẹp, được cảm mến cho mình.
Nguyên Anh: Nguyên là trọn vẹn, khởi đầu đầy đủ. Nguyên Anh là sự khởi đầu tốt đẹp, viên mãn, là cái đẹp tràn đầy, điều tốt trọn vẹn.
Nguyệt Anh: Bố mẹ đặt cho con vớ mong muốn con sở hữu nét đẹp tự nhiên của tạo hóa, diễm lệ như ánh trăng huyền hoặc.
Nhã Anh: Nhã là hành vi lịch sự, thái độ tôn trọng, bặt thiệp. Nhã Anh là người có hành vi bặt thiệp, tinh tế trong giao tiếp, biết ứng xử, mang lại điều tốt cho người khác, niềm vui và thành công cho mình.
Nhân Anh: Nhân Anh nghĩa là sự tinh túy của con người.
Nhật Anh: Đây là bên phổ biến thường dùng để đặt tên cho các bé trai và cả bé gái ở Việt Nam với ý muốn mong con mình thông minh, đạt nhiều thành công làm rạng ngời gia đình.
Như Anh: Tên thường dùng để đặt cho con gái. Đây là một cái tên hay, có ý muốn nói đến sự tinh khôi, cao sang và sâu lắng.
Nhữ Anh: Nhữ là người khác. Nhữ Anh hàm nghĩa thái độ người tài giỏi ứng xử với kẻ khác một cách lịch sự, trân trọng, đàng hoàng, tử tế với người ta.
Phi Anh: Điều mà cha mẹ mong muốn con mình sẽ thông minh, nhanh nhẹn, làm được nhiều điều phi thường và vươn tới những tầm cao.
Phụng Anh: Phụng là dâng lên, bồi tiếp. Phụng Anh là người có thái độ tôn trọng, lịch sự, nghiêm trang, thành kính, mang lại sự tốt đẹp, hoàn hảo, thành công cho người và cho đời.
Phương Anh: Cô gái không chỉ có ngoại hình xinh đẹp, duyên dáng mà còn thông minh, giỏi giang.
Quân Anh: Là cái tên được đặt để mong con thông minh, tài giỏi, tinh anh, có khả năng lãnh đạo, được người khác tôn trọng, kính yêu.
Quang Anh: Bố mẹ đặt tên này với ý muốn mong con mình thông minh, đạt nhiều thành công làm rạng ngời gia đình.
Quế Anh: Thể hiện một hình tượng một người phụ nữ dũng cảm, trung thành và kiên định.
Quốc Anh: Tên gọi Quốc Anh thể hiện mong muốn của cha mẹ: trong tương lai con sẽ trở thành người tài năng, đức độ và nổi danh khắp chốn.
Quý Anh: Quý Anh là sự tinh anh quý báu.
Quyền Anh: Quyền là sức mạnh, kết quả mà năng lực đạt được. Quyền Anh là thái độ rõ ràng, tôn trọng người khác, có tính chất tha nhân, cầu thị, bao dung trong hành động với người ta.
Quỳnh Anh: Cái tên không chỉ đơn thuần đề cập người con gái đẹp, kiêu sa, duyên dáng như một đóa quỳnh, mà còn hướng tới một tâm hồn thanh tao, một ý thức tự tôn, tự trọng và phẩm chất cao quý.
Sơn Anh. Ý nói con chính là vẻ đẹp tinh túy của núi, luôn mang dáng vẻ hùng vĩ và tráng lệ dù nhìn ngắm dưới bất kỳ góc độ nào.
Tài Anh: Thể hiện người tinh anh, có trí tuệ, có tài năng hơn người và thành công, thành đạt, nói lên mong muốn của cha mẹ muốn đưa con thân yêu của mình sẽ thông minh hơn người, năng lực xuất chúng.
Tâm Anh: Cái tên nói lên vẻ đẹp tinh túy từ tâm hồn & sự tinh anh, giỏi giang của con.
Tân Anh: Tân là mới mẻ. Tân Anh nghĩa là tài năng mới mẻ.
Tấn Anh: Tấn là tiến tới. Tấn Anh nghĩa là tiến đến sự tinh anh, tài giỏi.
Tập Anh: Tập là tựu trung, quy tụ lại. Tập Anh có nghĩa là người có khả năng kết hợp, lôi kéo, tụ hợp năng lực của người khác, tài cán của người khác để hành động, cùng nhau tạo nên điều tốt đẹp, thành công.
Thái Anh: Mang ý nghĩa là người thông thái, tinh anh, gửi gắm mong ước của cha mẹ sau này con sẽ giỏi giang, đem tri thức của mình lan tỏa đến nhiều người.
Thảo Anh: Hình ảnh một người con gái tốt bụng, hiếu thảo và có vẻ đẹp dịu dàng, duyên dáng nhưng cũng không kém phần tinh tế.
Thế Anh: Tên con mang tham vọng về một quyền lực sức mạnh to lớn có thể tạo ra những điều vĩ đại.
Thiên Anh: Thiên là số đếm 1 ngàn, cũng có nghĩa là trời. Thiên Anh là một ngàn điều tốt đẹp, cũng là điều tốt đẹp được trời ban cho.
Thiếu Anh: Tên Thiếu Anh ý chỉ người trẻ tuổi tài cao, thường được dùng để đặt cho con trai.
Thiều Anh: Thiều là điều tốt đẹp. Thiều đi cùng chữ Anh hàm nghĩa điều tốt đẹp tuyệt vời, hoàn mỹ.
Thoại Anh: Thoại là lời nói, giao tiếp. Thoại Anh là người có khả năng thuyết phục chúng nhân, dùng hành vi, cử chỉ của mình để khuất phục kẻ khác, sử dụng năng lực của người khác để đạt được thành công trong cuộc sống.
Thu Anh: Vẻ đẹp hiền hoà và dịu dàng giống mùa thu cùng với đức tính thông minh, tinh anh của con người.
Thục Anh: Con gái của bố mẹ không chỉ tốt đẹp, thanh khiết và lương thiện như chính tên “Thục” mang lại mà còn có tài sắc sảo, thông minh.
Thúy Anh: Bố mẹ đặt niềm hi vọng rằng con gái sẽ tinh thông và biết nghĩ sâu xa.
Thùy Anh: Con gái của bố mẹ vừa thùy mị, dễ thương, vừa tinh thông mọi việc 1 cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc.
Thủy Anh: Thủy là khởi đầu. Thủy Anh là người luôn sáng kiến, khởi xuất nên những điều tốt đẹp, thành công, kêu gọi người khác theo mình 1 cách tinh tế và sâu sắc.
Thuyên Anh: Thuyên là buộc chặt. Thuyên Anh chỉ con người có tài năng xuất chúng, rõ ràng.
Thy Anh: Cái tên nhẹ nhàng, được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống thao tao của một con người thông minh tài giỏi.
Tiến Anh: Tiến là đi tới. Tiến Anh là tài năng phát triển không ngừng.
Tiền Anh: Bố mẹ đặt cho con tên này với ý nghĩa: cuộc sống của con sẽ luôn phồn thịnh và sung túc.
Tố Anh: Người con gái được đặt tên là Tố Anh chỉ sự mong ước của cha mẹ sau này con sẽ xinh đẹp và tài giỏi trên nhiều phương diện.
Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang, danh giá trong xã hội.
Trân Anh: Bố mẹ mong con sẽ có cuộc sống sung túc, giàu sang, được yêu thương, trân trọng.
Trinh Anh: Trinh là tinh khiết. Trinh Anh là cái đẹp tinh khiết, sơ khai, hoàn mỹ.
Trọng Anh: Trọng là nặng, quan trọng. Trọng Anh là người có tài cán thực thụ, giữ vai trò quan trọng.
Trúc Anh: Mong con sẽ luôn thật thà ngay thẳng, có suy nghĩ ,hành động và khí phách của người quân tử và luôn là bảo bối quý giá của bố mẹ và gia đình.
Trung Anh: Tên dành cho con trai, mang ý nghĩa con là người thông minh, tài cáng và trung thực.
Tú Anh: Mang ý nghĩa con là người có dung mạo xinh đẹp, thanh tú, với phẩm chất thông minh, tài năng, giỏi giắng.
Từ Anh: Từ là tha thứ, bao dung. Từ Anh là sự tốt đẹp khoáng đạt, chan hòa, niềm hy vọng tốt lành rộng rãi.
Tuấn Anh: Bố mẹ đặt tên con là Tuấn Anh có nghĩa là mong con khôi ngô tuấn tú hơn người, thông minh giỏi giang.
Tùng Anh: Dựa theo hình ảnh mạnh mẽ của cây tùng, tên “Tùng Anh” là để chỉ người quân tử, sống hiêng ngang, kiên cường, vững chãi trong sương gió.
Tường Anh: Tường là tốt đẹp, may mắn. Tường Anh là điều tốt đẹp may mắn thật sự.
Tưởng Anh: Sự tinh túy, tài giỏi.
Tuyết Anh: Con của bố mẹ sẽ có phẩm cách cao quý và trong sáng. Chính vẻ thanh tú và sắc trắng tinh khôi của tuyết đã đem lại ý nghĩa tượng trưng cho sụ trong sạch của tâm hồn.
Uyên Anh: Thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng.
Uyển Anh: Uyển là mềm mại. Uyển Anh chỉ con người tinh hoa, tài giỏi, khéo léo tuyệt vời.
Vân Anh: Chữ “Vân” ngoài ý là mây còn có nghĩa là một loài cỏ thơm. Sánh đôi cùng chữ “Anh” hàm chỉ tinh hoa, phần tốt đẹp nhất của sự vật. Kết hợp 2 mỹ từ này đặt tên cho con, bố mẹ hi vòng con sẽ thành người tài năng và để lại tiếng thơm cho đời- như chính trong ý nghĩa đã trình bày.
Văn Anh: Văn là nét đẹp. Văn Anh là người tài giỏi văn chương.
Vàng Anh: Trong tranh dân gian, vàng anh được kết hợp với hoa đào để tượng trưng cho mùa xuân. Được đặt gần hoa cúc, đôi khi nó cũng là biểu tượng của niềm vui gia đình. Đặt tên này cho con với ý muốn con như con chim nhỏ hót líu lo vui vẻ suốt ngày.
Viết Anh: Người luôn tỏ ra tài cán, thao lược, giỏi giang, có được những hành vi trong sáng, tài năng với người đời.
Việt Anh: Bố mẹ mong muốn con mình sẽ mang vẻ đẹp thuần Việt và con sẽ thông minh, tinh anh. Con sẽ là anh tài của đất nước.
Vĩnh Anh: Bố mẹ thể hiện mong muốn con sẽ luôn luôn tài giỏi, xuất chúng, trí dũng hơn người.
Vũ Anh: Ý nghĩa thể hiện tâm nguyện của cha mẹ là mong muốn con cái khi lớn lên sẽ trở thành người tốt, biết hiếu thuận đối với những người có công sinh thành ra mình.
Vương Anh: Thể hiện khí phách xuất chúng, giỏi giang của con, hi vọng con trai mình hoàn thiện những điều chưa tròn của bố mẹ.
Vy Anh: Ý nghĩa con tuy bé nhỏ nhưng giỏi giang, thông minh.
Xuân Anh: Dùng để đặt tên cho con gái, với mong ước con lúc nào cũng vui tươi, trẻ trung, xinh đẹp, sức sống căng tràn như mùa xuân.
Ý Anh: Là cái tên đáng yêu dành cho các bé gái có nghĩa là con là thiên thần nhỏ bé, xinh đẹp và đáng yêu của bố mẹ.
Yến Anh: Thể hiện sự yên ổn và vui vẻ, không có việc gì phải lo nghĩ, cuộc đời an nhiên và vui sướng tự do.
* Thông tin bài viết mang tính tham khảo giải trí