Cách trả lời điện thoại thông minh trong tiếng Nhật
Các kiểu trả lời điện thoại alo tiếng Nhật
Nhiều bạn học tiếng Nhật có lẽ biết cách trả lời điện thoại thông dụng nhất là alo tiếng Nhật, bằng cách dùng từ Moshi Moshi-(も し も し). Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết, từ này cũng được dùng nếu bạn nghĩ rằng cuộc gọi của bạn đã được ngắt kết nối. Nó được hiểu như là " Có ai ở đó không?" "Ai đang nghe máy thế?". Nếu bạn đang gọi điện về nhà của một ai đó, sau khi "Moshi Moshi", hãy cho biết tên của bạn bằng cách sử dụng một cụm từ như "[tên] desu kedo" hoặc lịch sự hơn: "[tên] de gozaimasu ga". Sau đó, chỉ cần yêu cầu người bạn muốn gặp. Nếu bạn cần phải hỏi ai đang gọi, bạn có thể sử dụng cụm từ tiêu chuẩn như "dochira-sama desu ka" hoặc "donata-sama desu ka".
Việc gọi điện cho một gia đình có vẻ rất đơn giản, nhưng văn hóa gọi điện trong doanh nghiệp và nơi làm việc của người Nhật lại khá phức tạp. Hầu hết người dân Nhật khi bắt đầu một công việc mới đều cần học cách trả lời điện thoại. Ví dụ trong tình huống kinh doanh cụm từ "Moshi Moshi." được sử dụng bởi những người gọi khi người ở đầu kia nhấc lên. Bạn có thể nói "Moshi Moshi" để trả lời điện thoại, nhưng "hai" được sử dụng thường xuyên và lịch sự hơn, đặc biệt trong kinh doanh.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu một số cách giao tiếp trên điện thoại di động sử dụng trong doanh nghiệp Nhật Bản.
Trải nghiệm ngay khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả tại SOFL
- Watanabe to moushimasu: Đây là ông/ bà Watanabe.
- Ogura-san wa irasshaimasu ka. Có ông/ bà Ogura ở đó không?
- Tanaka-san o onegaishimasu. Tôi có thể nói chuyện với ông/ bà Tanaka không?
- Hai, orimasu. Vâng, anh ấy / cô ấy đang ở đây.
- Moushiwake ga arimasen, Tadaima gaishutsu shite orimasu. Tôi xin lỗi, anh ấy / cô ấy không ở đây vào lúc này.
- Shou shou omachi kudasai. Xin vui lòng đợi 1 chút.
- Shitsurei desu ga, dochira sama desu ka. Xin lỗi, nhưng ai đang gọi thế ạ?
- Nanji Goro omodori desu ka. Bạn có biết khi nào anh / cô ấy sẽ trở lại không?
- Chotto wakarimasen. Tôi không chắc.
- Mousugu modoru để omoimasu Anh/ cô ấy sẽ trở lại sớm thôi.
- Yuugata làm modorimasen. Anh/ cô ấy sẽ không trở lại cho đến tối nay.
- Nanika otsutae shimashou ka. Tôi có thể gửi một lời nhắn hay không?
- Onegaishimasu. Hãy làm như vậy ạ.
- Iie, kekkou desu. Không, như vậy là ổn rồi, cám ơn.
- O-denwa kudasai để otsutae negaemasu ka Ông có thể nhắn anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi?
- Mata denwa shimasu để otsutae kudasai. Ông có thể nói với anh ấy/ cô ấy tôi sẽ gọi lại sau được không?
- Konban mata kakenaoshite kudasai. Xin vui lòng gọi lại tối nay.
- Yamada-san no otaku desu ka. Đây có phải là nhà ông/ bà Yamada?
- Hai, sou desu. Vâng, đúng rồi.
- Watakushi wa Ichiro desu ga. Đây là nhà Ichiro.
- Haruko-san wa irasshaimasu ka. Có Haruko ở đó không?
- Yabun osoku ni sumimasen. Tôi xin lỗi phải gọi điện thoại cho bạn rất muộn vào ban đêm.
- Dengon o onegaishimasu. Tôi có thể để lại một tin nhắn?
- Mata ato de denwa shimasu. Tôi sẽ gọi lại sau.
- Sumimasen. Tôi xin lôi.
- Mou Ichido itte kudasai. Xin hãy nói lại một lần nữa.
- Mou Ichido onegaishimasu. Bạn có thể nhắc lại được không?
- Wakarimasu ka. Bạn có hiểu không?
- Wakarimasen. Tôi không hiểu.
- Iie, chigaimasu. Không, Bạn nhầm số rồi
- Machigaemashita. Tôi gọi nhầm số.