Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là bao nhiêu?
10/05/2019
Số dư tối thiểu trong tài khỏan Agribank của bạn là khoản tiền bắt buộc trong tài khoản và bạn không thể rút hay thanh toán bằng số tiền đó
- 1. Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là bao nhiêu?
- 2. Ý nghĩa của số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank
- 3. Làm cách nào để rút hết số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank
- 4. Số tiền bạn có thể sử dụng trong tài khoản Agribank
- 5. Biểu phí dịch vụ thẻ ATM ngân hàng Agribank
Ngân hàng Agribank được thành lập ngày 26/03/1988. Trải qua 30 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, có nhiều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam. Hiện nay, Agribank có mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với 2.233 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực tuyến, trên 60.000 doanh nghiệp, 4 triệu hộ sản xuất và 10 triệu khách hàng cá nhân đang sử dụng các tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng và dịch vụ tài chính khác
Trong bài viết này, Topbank.vn sẽ cùng khách hàng tìm hiểu về số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank, giúp khách hàng có thêm kiến thức trong quá trình sử dụng.
Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là số tiền cần duy trì trong tài khoản của bạn tại mọi thời điểm để tài khoản còn giá trị hoạt động. Khi khách hàng thanh toán hay rút tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ không được sử dụng số tiền này.
Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank - ảnh minh họa
Nói một cách khác thì đấy là số dư bắt buộc trong tài khoản Agribank. Hiện nay Agribank quy định số dư tối thiểu trong tài khoản thanh toán cũng như tài khoản thẻ ATM là 50.000 đồng.
Riêng trường hợp tài khoản thanh toán của quý khách được mở thông qua doanh nghiệp trả lương và sử dụng gói dịch vụ trả lương của ngân hàng thì số dư tối thiểu có thể từ 0 đồng tùy theo thỏa thuận hợp tác giữa Agribank và doanh nghiệp trả lương.
Tuy rằng không được rút ra sử dụng, hay thanh toán, nhưng ngân hàng sẽ tính và trả lãi cho khách hàng vào ngày cuối cùng trong tháng căn cứ trên số dư thực tế của từng ngày với lãi suất không kỳ hạn (áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Agribank quy định trong từng thời kỳ).Tuy nhiên, điều kiện để được tính lãi đối với tài khoản tiền gửi này chỉ được áp dụng đối với tài khoản có số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là 200.000 đồng.
Cách kiểm tra số dư tài khoản Agribank dễ dàng nhất
Khi khách hàng mở tài khoản, để gia tăng tiện ích cho khách hàng và hạn chế các tài khoản “ảo”, hầu hết các ngân hàng đều quy định số dư tối thiểu. Tùy từng ngân hàng và từng loại tài khoản sẽ yêu cầu các mức số dư tài khoản khác nhau.
Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là 50.000đ/tài khoản nhằm quản lý và xác định đó là tài khoản “hoạt động”. Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng có thể phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó, khách hàng vẫn được hưởng lãi suất trên số dư của mình và hoàn toàn có thể thu hồi lại số dự đó sau khi làm thủ tục đóng tài khoản tại ngân hàng.
Ý nghĩa của số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank - ảnh minh họa
Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia
Trong thời gian tài khoản của bạn vẫn hoạt động thì bạn bắt buộc phải duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản. Tuy nhiên khi bạn không có nhu cầu sử dụng tài khoản Agribank nữa thì bạn có thể yêu cầu ngân hàng đóng tài khoản và rút toàn bộ số tiền trong tài khoản bao gồm cả số dư tối thiểu.
Số tiền mà bạn có thể rút hoặc chuyển từ tài khoản Agribank sẽ là số dư tại thời điểm hiện tại trừ đi số dư tối thiểu.
Ví dụ số dư trong tài khoản của bạn là 437.000đ thì bạn chỉ có thể sử dụng được số tiền là 437.000 - 50.000=387.000đ
Khi sử dụng tài khoản, thẻ ngân hàng Agribank, ngoài số dư tối thiểu để duy trì thẻ, khách hàng sẽ mất một số chi phí khác nữa cho các giao dịch. Cụ thể các mức phí được Topbank.vn cập nhật trong bảng sau:
Mức phí (Chưa bao gồm thuế GTGT) | |||
---|---|---|---|
Danh mục phí dịch vụ | Mức phí | Tối thiểu | Tối đa |
Mở tài khoản tiền gửi | Miễn phí | ||
Số dư tối thiểu: Thực hiện theo quy định của A gribank | |||
Nộp tiền mặt bằng VND | Miễn phí | ||
Trường hợp nộp tiền mặt VND mệnh giá nhỏ từ 5.000 đồng trở xuống và số tiền nộp từ 100 triệu đồng trở lên. | 0,03% | 20.000đ | 2.000.000 đ |
Nộp tiền mặt bằng USD có mệnh giá | 0.30% | 2 USD | 200 USD |
USD | |||
Nộp tiền mặt bằng USD có mệnh giá ≥ 50 USD | 0.20% | 2 USD | 200 USD |
Nộp tiền mặt ngoại tệ khác | 0.40% | 4 USD | 200 USD |
Nộp tiền mặt bằng EUR | 0.30% | 2 EUR | 150 EUR |
Chuyển khoản VND | Miễn phí | ||
Chuyển khoản VND cùng huyện, thị xã hoặc tương đương | Miễn phí | ||
Chuyển khoản VND khác huyện, thị xã hoặc tương đương | 0,01% | 10.000 đ | 500.000 đ |
Chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | Miễn phí | ||
Chuyển khoản giữa các chi nhánh thuộc các quận nội thành với các chi nhánh thuộc ngoại thành TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | 0,01% | 10.000 đ | 500.000 đ |
Chuyển khoản VNĐ khác Tỉnh, TP | 0,02%-0,04% | 20.000đ | 3.000.000 đ |
Riêng chi nhánh thuộc các quận nội thành | 0,02% | 20.000đ | 2.000.000 đ |
TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | |||
Chuyển khoản ngoại tệ cùng tỉnh, TP | 0.01% | 1 USD | 20 USD |
Chuyển khoản ngoại tệ khác tỉnh, TP | 0.02% | 2 USD | 50 USD |
Các đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank hiện nay là bao nhiêu?
Hi vọng với các thông tin trên đây, khách hàng đã tự giải đáp được cho mình các băn khoăn về Số dư tối thiểu trong tài khoản Agribank là bao nhiêu? Cũng như linh hoạt trong sử dụng thẻ một cách hiệu quả
Mọi thắc mắc cần tư vấn mở thẻ tín dụng, mở tài khoản, khách hàng vui lòng liên hệ đến Topbank.vn qua hotline 024 3 7822 888.
Giải đáp và tư vấn miễn phí cùng chuyên gia