Trăng trối hay trăn trối mới là đúng chính tả trong tiếng Việt. Ý nghĩa, cách dùng và một số ví dụ về trăng trối sẽ có ngay trong bài viết sau đây.
Trăng trối là là gì
Trăng trối là một động từ dùng để chỉ sự dặn dò trước lúc đi xa. Ví dụ: Lời trăng trối cuối cùng trước lúc mất; lời trăng trối của ông bà trước lúc rời xa con cháu; …
Lời trăng trối trong tiếng anh là: dying words
Trăn trối là gì
Nhiều người sử dụng từ trăn trối để diễn đạt cho hành động lời dặn dò cuối cùng trước khi rời xa, tuy nhiên trăn trối trong tiếng Việt lại hoàn toàn không có nghĩa. Sự nhầm lẫn này là bởi không ít người cho rằng trăn trong trăn trở, day dứt băn khoăn, nên trăn trối là đúng. Tuy nhiên trong từ điển tiếng Việt trăn trở không được công nhận và sử dụng
Một số ví dụ phân biệt trăng trối với trăn trối
- Lời trăng trối cuối cùng => Đúng
- Lời trăn trối của bố =>Sai (Đáp án đúng là:
- Đây là lời trăng trối để chia ly => Đúng
- Lời trăng trối bất hủ => Đúng
- Bài thơ trăn trối =>Sai (Đáp án đúng là: Bài thơ trăng trối)
- Những lời trăn trối =>Sai (Đáp án đúng là: Những lời trăng trối)
- Lời trăng trối của nạn nhân => Đúng
- Lời trăng trối của anh => Đúng
- Phát lại lời trăn trối =>Sai (Đáp án đúng là: Phát lại lời trăng trối)
- Ghi lại lời trăn trối =>Sai (Đáp án đúng là: Ghi lại lời trăng trối)
- Đau xót lời trăng trối => Đúng
- Không kịp trăng trối điều gì => Đúng
- Không kịp nói lời trăng trối => Đúng
- Câu trăng trối oan nghiệt => Đúng
Hi vọng qua bài viết này có thể giúp bạn đọc phân biệt được cách sử dụng đúng chính tả giữa trăng trối hay trăn trối, cũng như hiểu được ý nghĩa của từ trăng trối!