Phép toán từ vựng bài tập về cộng trừ nhân chia tiếng Anh

Tác giả: Nguyen An

Tuy không quá thông dụng trong giao tiếp hằng ngày, các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia là những phép tính cơ bản mà bạn bắt buộc phải nắm vững để có thể thành thạo tiếng Anh. Tuy chỉ là toán học cơ bản, rất nhiều bạn không biết nghĩa tiếng Anh của chúng. Do đó, cùng ILA tìm hiểu kỹ hơn về các phép tính cộng trừ nhân chia trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!

Mục lục

Các phép toán cơ bản trong tiếng Anh

Trước khi bước qua phần nâng cao hơn, bạn hãy xem qua phần phép tính cơ bản trước. Các phép tính cơ bản bao gồm: cộng, trừ, nhân và chia. Cùng ILA điểm qua từng phép tính một, bạn nhé!

Phép tính Phiên âm Ý nghĩa
addition /əˈdɪʃ.ən/ phép cộng
subtraction /səbˈtræk.ʃən/ phép trừ
multiplication /ˌmʌl.tɪ.plɪˈkeɪ.ʃən/ phép nhân
division /dɪˈvɪʒ.ən/ phép chia

1. Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép cộng (addition)

Phép cộng (addition)

Như bạn đã biết, phép cộng trong tiếng Anh là addition (hay summation). Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách nói phép cộng trong tiếng Anh, cùng ILA xem qua ví dụ đơn giản sau đây nhé!

2 + 3 = 5

Trong đó, dấu cộng được gọi là plus sign, hay addition sign. Ngoài ra, dấu bằng được gọi là equal sign, và kết quả của phép cộng (tổng) được gọi là sum. Sau đây là một số cách nói phép cộng trong tiếng Anh, với phép tính trên làm ví dụ:

• (số hạng) plus (số hạng) equals (tổng)

√ Two plus three equals five.

• (số hạng) and (số hạng) is (tổng)

√ Two and three is five.

• (số hạng) and (số hạng) make (tổng)

√ Two and three make five.

• (tổng) is the sum of (số hạng) and (số hạng)

√ Five is the sum of two and three.

>>> Tìm hiểu thêm: Bỏ túi 30 mẫu câu chúc mừng sinh nhật trong tiếng Anh hay và ý nghĩa

2. Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép trừ (subtraction)

Về cơ bản, không có quá nhiều cách nói phép trừ. Do đó, nếu bạn đã thành thục được cách nói phép cộng trong tiếng Anh, bạn sẽ có thể dễ dàng nắm vững phép trừ. Ví dụ:

3 - 2 = 1

Trong đó dấu trừ được gọi là subtraction sign, hay minus sign. Tương tự như phép cộng, dấu bằng được gọi là equal sign, còn hiệu là difference. Xem qua một số cách nói phép trừ trong tiếng Anh nhé:

• (số bị trừ) minus (số trừ) equals (hiệu)

√ Three minus two equals one.

• (số trừ) subtracted from (số bị trừ) equals (hiệu)

√ Three subtracted from four equals one.

• Taking (số trừ) away from (số bị trừ) results in (hiệu)

√ Taking two away from three results in one.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản, độc lạ

3. Phép nhân (multiplication)

Phép nhân (multiplication)

Trong cộng trừ nhân chia tiếng Anh, phép nhân khác khá nhiều phép cộng và phép trừ về cả bản chất và cách gọi. Do đó, dù có thể bạn đã nắm vững phép cộng, trừ, phần phép nhân vẫn sẽ mang độ khó tương đối. Ví dụ:

2 x 2 = 4

Dấu nhân được gọi là multiplication sign hay times sign, và dấu bằng là equal sign như các phép tính trên. Đặc biệt, tích trong phép nhân được gọi là product. Tham khảo qua các cách gọi phép nhân khác nhau trong tiếng Anh nhé!

• (thừa số) times (thừa số) equals (tích)

√ Two times two equals four.

• (thừa số) multiplied by (thừa số) equals (tích)

√ Two multiplied by two equals four.

• (tích) is the product of (thừa số) times (thừa số)

√ Four is the product of two times two.

4. Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Phép chia (division)

Về cách gọi, phép chia có rất nhiều điểm tương đồng so với phép nhân. Vì vậy, đối với những bạn đã nắm vững phép nhân, phép chia sẽ vô cùng dễ hiểu. Cùng lấy phép tính sau làm ví dụ nhé:

10 ÷ 2 = 5

Như các phép tính khác, dấu chia được gọi là division sign, còn dấu bằng là equal sign. Tuy nhiên, điểm đặc biệt của phép chia là hầu như không có từ khác để gọi phép chia, với “divide” được sử dụng trong hầu hết mọi trường hợp. Và cuối cùng, thương được gọi là quotient.

• (số bị chia) divided by (số chia) equals (thương)

√ Ten divided by two equals five.

• (thương) is the quotient of (số bị chia) divided by (số chia)

√ Five is the quotient of ten divided by two.

>>> Tìm hiểu thêm: 35 câu nói hay bằng tiếng Anh giúp bạn tự tin trong giao tiếp

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh & các ký hiệu toán học nâng cao hơn

các ký hiệu toán học nâng cao hơn

Sau khi đã xem qua cơ bản về cộng trừ nhân chia trong tiếng Anh, cùng xem qua những ký hiệu cao hơn trong Toán học bằng tiếng Anh nhé!

Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh Ví dụ
không bằng not equal to 1 + 1 ≠ 4

(1 plus 1 is not equal to 4.)

xấp xỉ almost equal to ⁴√8 ≈ 1,68

(The fourth root of 8 is almost equal to 1,68.)

> lớn hơn greater than 3 > 2

(3 is greater than 2.)

bé hơn less than 2

(2 is less than 3.)

bình phương square 2² = 4

(The square of 2 is 4.)

lập phương cube 2³ = 8

(The cube of 2 is 8.)

√a căn bậc hai square root √4 = 2

(The square root of 4 is 2.)

³√a căn bậc ba cube root ³√8 = 2

(The cube root of 8 is 2.)

ⁿ√a căn bậc n n-th root ⁴√8 ≈ 1,68

(The fourth root of 8 is almost equal to 1,68.)

aⁿ lũy thừa to the power of 5⁴ = 625

(5 to the power of 4 is 625.)

n! giai thừa factorial 3! = 6

(6 is the factorial of 3.)

|n| trị tuyệt đối absolute value |-3| = 3

(3 is the absolute value of -3.)

% phần trăm percent 75%

(75 percent.)

>>> Tìm hiểu thêm: 200+ tên nhân vật game tiếng Anh hay cho nam và nữ

Bài tập ứng dụng cộng trừ nhân chia tiếng Anh

Bài tập ứng dụng cộng trừ nhân chia tiếng Anh

Trên đây là thông tin về cộng trừ nhân chia. Hãy củng cố lại kiến thức qua phần bài tập vận dụng sau đây nhé!

Bài 1: Điền plus, minus, divide hoặc multiply vào chỗ trống

1. Eleven ___ seven equals eighteen.

2. You’ll get five if you ___ ten by two.

3. ___ two by two and you’ll get four.

4. Seven ___ six equals one.

5. Six ___ six makes twelve.

Đáp án

1. plus

2. divide

3. Multiply

4. minus

5. plus

Bài 2: Cộng trừ nhân chia tiếng Anh: Viết lại câu đúng

1. Four subtract from six equals two.

2. Sixteen is the sum of four times four.

3. Eighteen times eight makes twenty-six.

4. One multiplied from seven equals seven.

5. Eleven divide by itself equals one.

Đáp án cộng trừ nhân chia tiếng Anh

1. Four subtracted from six equals two.

2. Sixteen is the product of four times four.

3. Eighteen plus (and) eight makes twenty-six.

4. One multiplied by seven equals seven.

5. Eleven divided by itself equals one.

Qua bài viết này, ILA hy vọng rằng bạn sẽ có thể thành thục cách gọi các phép tính trong tiếng Anh và nắm rõ quy luật của chúng. Tuy có vẻ phức tạp, nhưng một khi đã hiểu ra bản chất, bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào trong việc gọi tên các phép tính cộng trừ nhân chia tiếng Anh. Để có thể nắm vững kiến thức, bạn hãy làm các bài tập liên quan và luyện tập tại nhà nhiều hơn nhé.

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức