Facebook là một trong những nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam, và đây cũng thường là nơi xuất hiện đầu tiên của các tiếng lóng gen Z, từ viết tắt hay thuật ngữ mạng. Bài viết dưới đây, VOH sẽ giúp bạn tổng hợp lại tất cả những từ viết tắt trên Facebook được sử dụng nhiều nhất.
Những từ viết tắt trên Facebook thường gặp
Khi mạng xã hội phổ biến, các từ viết tắt trên Facebook cũng trở nên thông dụng, nhất là với giới trẻ. Dưới đây là những từ ngữ thường được viết tắt trên Facebook mà có lẽ bạn đã gặp rất nhiều lần trong quá trình sử dụng nền tảng mạng xã hội này.
ACC: Là từ viết tắt của “Account”, nghĩa là tài khoản Facebook.
ACP: Là từ viết tắt của “Accept”, nghĩa là chấp nhận, đồng ý yêu cầu kết bạn từ người gửi trên Facebook.
Ad: Là từ viết tắt của “Administrator” hay “Admin”, nghĩa là người quản lý trang web, page.
Add: Là từ viết tắt của “Add Friend”, nghĩa là thêm bạn, kết bạn.
Avt, Ava: Là từ viết tắt của “Avatar”, nghĩa là ảnh đại diện.
Beep: Là từ thường được sử dụng khi người dùng muốn thay thế những từ không lịch sự, thô tục.
Bùng: Nghĩa là không có tiền chạy quảng cáo Facebook.
Cmt hay cm: Viết tắt của từ “Comment”, có nghĩa là bình luận.
CP: Thường dùng để thể hiện sự chấp nhận hay đồng ý về một điều gì đó.
Des: Trên Facebook, Des là viết tắt của từ “Description”, nghĩa là nhận xét về một người nào đó về các mặt khác nhau.
Những từ viết tắt phổ biến trên Facebook - Ảnh: Internet
Fb: Là từ viết tắt của Facebook.
HF: Viết tắt của từ “hot face”. Dùng để chỉ những người có nhiều lượt theo dõi, được yêu thích trên Facebook.
Ib: Viết tắt của từ “Inbox”, nghĩa là hộp thư đến. Cộng đồng mạng hay dùng từ này để chỉ hành động nhắn tin riêng.
KB: Nghĩa là kết bạn.
PM: Viết tắt của từ “private message”, nghĩa là tin nhắn riêng.
PR: Viết tắt của từ “Public Relations” nghĩa là quan hệ công chúng. Cụm từ thường được dùng trên Facebook, mang nghĩa là đánh bóng, quảng cáo cho ai đó, thứ gì đó.
Rep: Viết tắt của từ “Reply”, nghĩa là trả lời. Thường dùng trong các cuộc trò chuyện, bình luận trên Facebook.
RIP: Là viết tắt của 'Rest In Peace', nghĩa là an nghỉ trong bình yên. Từ này được dùng trong các câu chia buồn khi mất mát, qua đời trên mạng xã hội.
Sao vàng chéo (SVC): Đặt chế độ bạn bè chéo với nhau.
Stt: Viết tắt của từ “status”, nghĩa là trạng thái. Khi người dùng muốn chia sẻ một điều gì đó, họ thường viết lên trang cá nhân Facebook, dòng trạng thái đó gọi là status.
Stalk: Mang ý nghĩa là hành động theo dõi trang cá nhân, thu thập thông tin mà không có sự đồng ý của chủ Facebook cá nhân.
Tag: Nghĩa là gắn thẻ. Bạn có thể tag tên của bạn mình vào bất cứ hình ảnh nào để người đó có thể thấy nó hoặc hình ảnh, bài viết đó sẽ hiện lên trang của họ.
TTT: Viết tắt của từ “tương tác tốt”. Đây là từ được cộng đồng mạng dùng để thể hiện hành động tương tác qua lại với nhau thông qua việc like (thích), cmt (bình luận).
TTQL: Có nghĩa là “tương tác qua lại”.
(Y): Ký hiệu của “like”. Khi gõ ký hiệu này trong tin nhắn, nó sẽ chuyển thành icon hình bàn tay có ngón cái giơ lên.
TTPL: Cụm từ viết tắt có nghĩa “tương tác bình luận”.
Tus: Cũng là từ viết tắt của “Status”.
Rela: Viết tắt của từ “Relation”, nghĩa là mối quan hệ. Thường dùng để chỉ về một người khi thiết lập mối quan hệ với ai đó trên Facebook.
Up: Cụm từ này có nghĩa là “làm mới bản tin” Facebook đã đăng cách đây vài giờ, vài tháng hay vài năm.
Tổng hợp những từ viết tắt trên hội nhóm Facebook
Để có thể gia nhập vào cộng đồng mạng xã hội, đặc biệt là sớm “bắt nhịp” với những hội nhóm yêu thích thì trước hết bạn cần cập nhật thêm cho mình những từ viết tắt trên Facebook thường được sử dụng nhiều trong các hội nhóm ngay dưới đây.
ADDF: Trong nhiều ngữ cảnh từ này được hiểu là Add Friend, mang ý nghĩa “kết bạn”.
AECC: Nếu câu này hiểu theo nghĩa trong sáng thì có nghĩa là “Anh Em chân chính”, hoặc nó cũng có thể hiểu theo nghĩa khá tiêu cực.
AHBP: Viết tắt của cụm từ “Anh Hùng Bàn Phím”, câu này ám chỉ những người hay nói lý lẽ trên mạng xã hội mà ngoài đời thì không ra gì, hay có những bình luận mạnh miệng, hư cấu.
App: Có nghĩa “ứng dụng di động”.
BB: trong giới công nghệ thì BB nghĩa là điện thoại BlackBerry, còn thông thường BB là lời chào tạm biệt byebye.
Bão A: Câu này thường muốn ám chỉ ảnh Avatar của ai đó được rất nhiều like và bình luận.
Buff: Là một thuật ngữ nhằm làm tăng số lượt yêu thích, theo dõi trang cá nhân hoặc fanpage trên Facebook.
CCCM: Viết tắt của cụm từ 'các cụ các mợ', một cách xưng hô trong diễn đàn về ô tô.
LGBT: Viết tắt của 4 chữ cái Lesbian, Gay, Bisexual và Transgender. Nghĩa là cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ, đồng tính luyến ái nam, song tính luyến ái và người chuyển giới.
Những từ viết tắt phổ biến trên các hội nhóm Facebook - Ảnh: Internet
IP: Ngoài mang ý nghĩa là địa chỉ IP, thì đây còn là từ viết tắt của “Iphone” trong các hội nhóm cuồng thiết bị của Apple.
Follow: Có nghĩa là “theo dõi” một ai đó hoặc một page nào đó trên Facebook.
HQ: Cụm từ phổ biến trong các hội nhóm phim ảnh, âm nhạc với nghĩa là High Quality, chất lượng cao.
Hảo: Trên các hội nhóm, hảo là từ viết tắt của cụm từ “hảo hán”. Đây là một trào lưu meme hot một thời trên các nền tảng mạng xã hội.
MEM: Viết tắt của từ “Member”, dùng để chỉ thành viên trong một nhóm Facebook.
Mn: Thường hiểu là “mọi người”. Cụm từ này thường được dùng trên các diễn đàn, hội nhóm Facebook.
Ofer: Cụm từ dùng để chỉ thành viên diễn đàn OtoFun.
QTQĐ: Có nghĩa là “quá trời quá đất”.
Sen: Là một từ thường đi kèm với “boss” trên các hội nhóm nuôi thú cưng như mèo, chó…
Sub: Từ này có thể có 2 nghĩa là Subscribe (theo dõi) hoặc Subtitle (phụ đề).
TBS: Đây là tên gọi một nhân vật nổi tiếng Tony Buổi Sáng trên Facebook.
Tam chi xuyên diệp: Cụm từ này là cách nói biến thể của “xỏ lá ba que”.
TBL: “Thánh Bú Liếm” được cộng đồng mạng sử dụng để gọi kẻ lừa mình.
Pro: Thường dùng để chỉ người tài giỏi, nhiều tài lẻ.
WP: Trong các hội nhóm điện thoại, WP có nghĩa là “hệ điều hành Windows Phone”.
Một số từ viết tắt các bạn trẻ thường sử dụng
Ngôn ngữ mới của gen Z luôn được sáng tạo mỗi ngày, vậy nên việt cập nhật những từ viết tắt trên Facebook cũng như các từ lóng, thuật ngữ mạng sẽ giúp bạn có thể trò chuyện và hòa nhập dễ dàng hơn với mọi người.
ATSM: Viết tắt của cụm từ 'ảo tưởng sức mạnh', chỉ những người tự tin thái quá, ảo tưởng mình là trung tâm của vũ trụ.
Ax: Anh xã, ý chỉ “chồng”.
BB: Viết tắt của từ “Bye, bye”, nghĩa là tạm biệt.
BCM: Viết tắt của cụm từ “Bực cả mình”.
BCS: Viết tắt của cụm từ “Ba con sói”, và “ba con sói” là cụm từ nói tránh của bao cao su.
Blah Blah Blah: Mang ý nghĩa là “vân vân”, nói mãi không hết.
BF/GF: Có nghĩa là “bạn trai/bạn gái”.
BSVV: Viết tắt của cụm “Buổi sáng vui vẻ”.
BTW: Viết tắt của “By The Way”, nghĩa là nhân tiện, nhân thể.
Bonk: Có nghĩa là “gậy vào đầu”.
CC: Là từ khá thô tục, viết tắt của “c*t”, “cục c*t”….
CK: Viết tắt của cụm từ “chuyển khoản”. Đôi khi nó cũng có ý nghĩa là “chồng”.
Chs: Viết tắt của cụm từ “chẳng hiểu sao”.
CCMN: Viết tắt của từ “con ông cháu cha”. Cụm từ thường được dùng để ám chỉ con cháu những người có quyền thế.
Clgt: Là từ cách nói tục, viết tắt của “cái l* gì thế?”.
Crush: Là từ dùng để nói về việc thích một ai đó, phải lòng ai đó, cảm nắng ai đó.
dhn/ĐHN, dhs: Mang ý nghĩa là “đ*o hiểu nổi”, “đ*o hiểu sao”.
Dz: Có nghĩa là “Đẹp zai”.
Dt: Viết tắt của cụm từ “Dễ thương”.
Đt: Viết tắt của cụm từ “điện thoại”.
Đậu xanh rau má: cách nói lóng của một tiếng chửi thề.
Ex: Có nghĩa là “người yêu cũ”.
Những từ viết tắt giới trẻ thường dùng - Ảnh: Internet
FA: Viết tắt của từ “Forever alone”, nghĩa là người đang cô đơn, chưa có người yêu.
FWB: Viết tắt của từ “Friends with benefits”, có nghĩa là mối quan hệ dựa trên lợi ích hay người với nhau.
G9: Viết tắt của cụm từ “Good night”, có nghĩa là chúc ngủ ngon.
GATO: Viết tắt của cụm từ “Ghen ăn tức ở”.
HPBD: Viết tắt của từ “Happy birthday”, nghĩa là chúc mừng sinh nhật.
KKK: Viết tắt của “kakaka”.
KLQ: Viết tắt của cụm từ “không liên quan”.
LOL: Viết tắt của từ “Laugh of loud”, nghĩa là cười lớn, cười như điên.
Mk: Viết tắt của cụm từ “mật khẩu”. Đôi khi nó cũng mang ý nghĩa là “mẹ kiếp”.
Msđ: Viết tắt của cụm từ “mơ siêu đẹp”.
Nnmd/nnmđ/n2md/ n2mđ: Đây đều là từ viết tắt của “ngủ ngon mơ đẹp”.
NX: Viết tắt của từ “nhận xét”.
Nt: Viết tắt của cụm từ “nhắn tin”
Nyc: Có nghĩa là “người yêu cũ”.
OMG: Viết tắt của từ “Oh my god”, có nghĩa là chúa tôi, biểu hiện sự ngạc nhiên.
OMW: Viết tắt của “on my way”, được sử dụng với ý nghĩa là đang trên đường đến một địa điểm cụ thể.
Oh Shit: Tiếng Anh có nghĩa là chất thải. Các bạn trẻ thường dùng thay cho tiếng chửi thề.
Ôi CĐM: Có nghĩa là “ôi cái định mệnh”.
PLZ: Viết tắt của từ “Please”, nang ý nghĩa năn nỉ, thuyết phục.
PP: Cách viết lái của từ “byebye”, nghĩa là tạm biệt.
PS: Từ này có khá nhiều nghĩa tùy vào bối cảnh, có thể là máy chơi game Playstation, game Playstation, tái bút,...
SCĐ: Có nghĩa là “sao cũng được”.
Sml: Viết tắt của từ “sấp mặt l**”, “sấp mặt luôn”…
SNVV: Có nghĩa là “sinh nhật vui vẻ”.
TĐN: Có nghĩa là “thế đ*o nào”, “thế đ*ch nào”.
Troll: Mang ý nghĩa là “chơi khăm”, “chọc ghẹo”.
VCH: Có nghĩa là “vãi cả chưởng”.
Vl: Mang ý nghĩa là “vê lờ”, “vãi lúa”, “vãi l**”…
Vs: Mang ý nghĩa là “với”.
Vk: Có nghĩa là “vợ” theo ngôn ngữ tuổi teen.
Ytnl: Cụm từ có nghĩa là “yêu thương nhiều lắm”.
Yt: Có nghĩa là “yêu thế”.
Uwu: You wish you… có nghĩa là ước điều gì cho một ai đó hoặc cho chính bản thân.
19: Có nghĩa là “one night”.
29: Một mật mã của gen Z với ý nghĩa là “tối nay/tonight”.
98er: Thường dùng cho những bạn sinh năm 1998. Tương tự 97er là sinh năm 1997; 96er là sinh năm 1996…
3some: Mật mã gen Z có nghĩ là “quan hệ tay ba”.
Trên đây là những từ, cụm từ viết tắt trên Facebook cũng như trong giao tiếp hàng ngày được rất nhiều bạn trẻ sử dụng. Mong rằng sau khi đọc hết những từ ngữ này, sẽ giúp bạn không còn là người “tối cổ” khi trò chuyện cùng mọi người.
Đừng quên cập nhật thêm những kiến thức mới nhất, hấp dẫn nhất tại VOH Thường thức.