Câu nghi vấn trong tiếng Trung
I. Câu nghi vấn trong tiếng Trung là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng Trung là một dạng câu đơn giản nhất trong hệ thống ngữ pháp của một ngôn ngữ. Kiểu câu này còn có tên gọi khác là câu hỏi. Nếu như trong tiếng Việt có rất nhiều dạng câu hỏi khác nhau thì tiếng Trung cũng vậy. Ví dụ:
- 他是不是越南人?/Tā shì bùshì Yuènán rén?/: Cậu ta có phải là người Việt Nam không?
- 你是学生吗?/Nǐ shì xuéshēng ma?/: Em là học sinh sao?
II. Các kiểu câu nghi vấn trong tiếng Trung
Có những kiểu câu nghi vấn trong tiếng Trung nào thông dụng? Chắc chắn đây là điều mà rất nhiều người học Hán ngữ quan tâm cũng như tìm hiểu. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng kèm ví dụ minh họa về 5 kiểu câu nghi vấn quan trọng trong giao tiếp.
1. Câu nghi vấn tiếng Trung bằng ngữ điệu
Câu nghi vấn trong tiếng Trung sử dụng ngữ điệu là dạng câu trần thuật với ngữ điệu cao giọng ở cuối câu. Ví dụ:
- 你要去超市?/Nǐ yào qù chāoshì?/: Bạn muốn đi siêu thị không?
- 你去过上海?/Nǐ qùguò Shànghǎi?/: Cậu đã từng đến Thượng Hải phải không?
Tuy nhiên, vẫn là dạng câu hỏi đó nhưng nếu bạn hạ thấp tông giọng xuống ở cuối câu thì đó là câu trả lời:
- 她要去超市。/Tā yào qù chāoshì./: Cô ấy muốn đi siêu thị.
- 你去过上海。/Nǐ qùguò Shànghǎi./: Bạn đã từng đến Thượng Hải.
2. Câu nghi vấn tiếng Trung dùng 吗
吗 là trợ từ nghi vấn và nếu đặt nó ở vị trí cuối câu sẽ trở thành câu hỏi. Câu nghi vấn trong tiếng Trung dùng 吗 mang ý nghĩa “phải không”. Ví dụ:
- 你吃饺子吗?/Nǐ chī jiǎozi ma?/: Cậu ăn bánh bao chưa?
- 你爱猫吗?/Nǐ ài māo ma?/: Cậu yêu mèo không?
- 小兰学习汉语吗?/Xiǎo Lán xuéxí Hànyǔ ma?/: Tiểu Lan học tiếng Trung phải không?
- 你买英文书吗?/Nǐ mǎi Yīngwén shū ma?/: Cậu mua sách tiếng Anh rồi phải không?
3. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn
Câu hỏi dùngđại từ nghi vấn là dạng câu có trật tự vị trí của thành phần câu giống như câu kể. Đại từ nghi vấn trong câu thường chỉ đích danh đối tượng cần được hỏi.
Các đại từ nghi vấn trong tiếng Trung | Ví dụ câu hỏi chứa đại từ nghi vấn |
谁 /shéi/: Ai? |
|
哪 /nǎ/: Nào |
|
哪儿 /năr/: đâu , ở đâu |
|
怎么 /zĕnme/: như thế nào |
|
怎么样 /zĕnme yàng/: Như thế nào, ra sao? |
|
几 /jĭ/: mấy |
|
多少 /duōshao/: Bao nhiêu? |
|
为什么 /wèiì shénme/: tại sao |
|
什么时候 /shénme shíhou/: Khi nào? |
|
4. Câu nghi vấn chính phản trong tiếng Trung
Câu nghi vấn chính phản trong tiếng Trung là kiểu câu mà khi đặt liền nhau dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ. Trong các dạng câu nghi vấn trong tiếng Trung thì câu hỏi chính phản được sử dụng nhiều nhất.
Câu hỏi chính phản của câu vị ngữ tính từ. |
|
Câu hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện. |
|
Câu hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ. |
|
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng. |
|
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả. |
|
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ. |
|
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 đứng sau động từ vị ngữ. |
|
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 đứng sau động từ. |
|
Một số cấu trúc câu nghi vấn trong tiếng Trung dạng câu hỏi chính phản:
Cấu trúc câu nghi vấn trong tiếng Trung | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
Câu hỏi với 是不是 | Dùng trong trường hợp đặt câu hỏi với sự phỏng đoán khá chắc chắn về một sự việc, tình huống nào đó thì dùng mẫu câu này để khẳng định điều bản thân suy đoán. 是不是 thường đứng trước vị ngữ hoặc đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. |
|
Câu hỏi có cấu trúc: ·····, 好吗? | Dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của người khác. |
|
Câu hỏi có cấu trúc: 不是······吗? | Dùng để nhắc nhở ai đó nhớ đến điều gì hoặc là bày tỏ thái độ không hài lòng hay tỏ vẻ khó hiểu. |
|
Cấu trúc 能/可以…吗? | Dạng khẳng định: 能/可以 + phủ định + 吗? Dạng phủ định: 能/可以 + khẳng định + 吗? |
|
5. Câu nghi vấn tiếng Trung biểu đạt sự lựa chọn
Câu nghi vấn trong tiếng Trung biểu đạt sự lựa chọn là loại câu sử dụng liên từ nối hai đáp án để người trả lời lựa chọn. Ví dụ:
-
- 你吃还是我吃?/Nǐ chī háishì wǒ chī/: Cậu ăn hay là tôi ăn đây?
- 你中午还是下午去?/Nǐ zhōngwǔ háishì xiàwǔ qù/: Cậu trưa đi hay tối đi?
III. Bài tập câu nghi vấn trong tiếng Trung
Để giúp bạn củng cố kiến thức về câu nghi vấn trong tiếng Trung, PREP đưa ra các bài tập luyện dịch. Hãy thực hành ngay từ bây giờ để nhanh chóng nằm lòng chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé!
1. Bài tập
Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung:
-
- Ông ấy là bố của cậu sao?
- Các cậu có đi không?
- Thời tiết có lạnh không?
- Tôi có thể vào không?
- Hai người chúng ta cùng đi, được không?
- Chuyện này nên làm như vậy, đúng không?
- Bạn thích Văn học hay thích Lịch sử?
- Là cậu nói hay là cậu ta nói?
- Cậu có phải người Bắc Kinh không thế? Sao không biết nói tiếng Bắc Kinh?
- Bạn thích tiếng Trung hay là tiếng Anh?
2. Đáp án
-
- 他是你爸爸吗?
- 你们去不去?/ 你们去吗?
- 天气冷不冷?/ 天气冷吗?
- 我可以进来吗?/ 我可不可以进来?
- 我们两个一起走,好吗?
- 这件事应该这么做,对吗?
- 你喜欢文学还是喜欢历史?
- 是你讲还是他讲?
- 你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
- 你喜欢中文还是英文?
Như vậy, PREP chia sẻ tất tần tật về kiến thức câu nghi vấn trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết sẽ là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích giúp bạn ôn tập và luyện thi Hán ngữ để đạt kết quả tốt nhất.