Cách nói “Anh nhớ em” tiếng Hàn phiên âm | Hay & Ý nghĩa
Anh nhớ em tiếng Hàn là gì? Có rất nhiều cách nói tôi nhớ bạn trong tiếng Hàn khác nhau dùng để thể hiện tình cảm đặc biệt với người nào đó. Người Hàn Quốc thường dùng cụm từ này trong các mối quan hệ vợ chồng, người yêu… Học tiếng Hàn Quốc qua cách nói anh nhớ em hơi phức tạp nếu như bạn không quen thuộc trong trường hợp giao tiếp. Hãy cùng Máy Phiên Dịch . VN tìm hiểu chi tiết về cụm từ bày tỏ cảm giác nhớ nhung trong tiếng Hàn hay nhé!
Nội Dung [Ẩn]
- Anh nhớ em tiếng Hàn là gì?
- Các cách nói “nhớ” bằng tiếng Hàn khác
- Bài hát tiếng Hàn “Anh nhớ em”
- Kết luận
ANH NHỚ EM TIẾNG HÀN LÀ GÌ?
Có nhiều cách nói Anh nhớ em Hàn ngữ tùy thuộc vào người mà bạn đang nói chuyện
1. Nhớ em bằng tiếng Hàn “thân mật”
보고 싶어 (bogo sipeo) là cách nói thân thiết “Anh nhớ em”. Bạn có thể dùng 보고 싶어 để bày tỏ cảm xúc với những người quan trọng với mình như vợ/ chồng hoặc dùng nó làm câu mở đầu một cuộc trò chuyện vì nó thể hiện mức độ gần gũi hơn so với những cách nói khác.
Để biến 보고 싶어? thành một câu hỏi “Anh có nhớ em không?”, hãy thay đổi ngữ điệu ở cuối câu.
2. Em nhớ anh tiếng Hàn “phổ thông”
보고 싶어요 (bogo sipeoyo) là cách nói tương tự như 보고 싶어 nhưng có thêm 요 (yo) ở cuối. Với cách nói này bạn có thể sử dụng với tất cả mọi người, hoặc nói với ai đó về người mà bạn nhớ.
Ví dụ: Nói nhớ gia đình với 1 người bạn không thân lắm “가족이 보고 싶어요” (gajogi bogo sipeoyo | Tôi nhớ gia đình mình)
3. Tôi nhớ bạn tiếng Hàn “trang trọng”
Trong những tình huống giao tiếp cần phải lịch sự hãy dùng cụm từ 보고 싶습니다 (bogo sipseumnida).
보고 싶습니다 không được sử dụng thường xuyên như hai cụm từ ở trên, bạn sẽ thường nghe thấy trong các bài hát Hàn Quốc hoặc trong một bài phát biểu.
Ví dụ: Một người đang phát biểu trước một nhóm lớn có thể nói: “부인이 보고 싶습니다” (buini bogo sipseumnida | Tôi nhớ vợ tôi).
CÁC CÁCH NÓI “NHỚ” BẰNG TIẾNG HÀN KHÁC
Ngoài 3 cách nói trên, có các cách khác để thể hiện nỗi nhớ của bạn đến một ai đó bằng tiếng Hàn.
1. Cách nói không chính thức
보고 싶다 (bogo sipda): Anh nhớ em/ Em nhớ anh
보고 싶다 요 (bogo sipda yo): Nhớ một điều gì đấy.
보고 싶었어 (bogo sip-eoss-eo): Tôi nhớ bạn.
2. Cách nói chính thức
보고 싶습니다 /bogo sipseumnida/: Anh nhớ em (Nói nhớ người kia qua cuộc trò chuyện cùng người khác).
이따 봐요 /itta bwayo/: Hẹn gặp lại (Dùng khi bạn nhớ ai đó và bạn cũng muốn gặp lại họ).
너무 보고 싶어 /neomu bogo sipeo/: Em rất nhớ anh (Dùng khi bạn nhớ ai đó cực kỳ).
나도 보고싶어 /nado bogosipeo/: Anh cũng nhớ em (Cách trả lời nếu ai đó nói họ nhớ về bạn, bạn cũng nhớ họ).
보고 싶을 거야 /bogo sipeul geoya/ hoặc 그리울 거야 /geuriul geoya/: Tôi sẽ nhớ đến bạn (Để bày tỏ rằng bạn sẽ nhớ một người vẫn chưa rời đi, chuẩn bị rời đi).
3. Cách nói nhớ em một cách “Aegyo” cute
Để nói những câu như: “Em lại nhớ anh rồi tiếng Hàn, Anh có nhớ em không tiếng Hàn”... đến bạn trai/ bạn gái, có một số cách bày tỏ sự nhớ nhung một cách dễ thương có thể thay cho cụm từ 보고 싶어 (bogo sipeo) là:
보고 싶어용 (bogo sipeoyong): Âm “ng” được thêm vào cuối câu làm cho câu nói “보고 싶어요” trở nên dễ thương hơn.
보고파 (bogopa) hoặc 보고팡 (bo-go-pang): Cách nói nhớ đặc trưng dễ thương của ngôn ngữ Hàn và kết cả biểu cảm gương mặt, cơ thể nên vô cùng đáng yêu.
보고 싶당 (bogo sipdang): Nếu muốn trộn lẫn sự dễ thương, hãy thêm ㅇ “ng” vào cuối 보고 싶다 (bogo sipda).
4. Phân biệt từ “nhớ” trong tiếng Hàn
그립다 (geulibda)
그립다 được dùng nếu bạn muốn nói rằng bạn nhớ điều gì hoặc tình huống nào đó (không phải con người).
Ví dụ: “옛집이 그리워요” (yetjibi geuriwoyo | Tôi nhớ ngôi nhà cũ của tôi) hoặc “학창시절이 그리워요” (hakchangsijeori geuriwoyo | Tôi nhớ những ngày còn đi học của tôi),
그립다 cũng có nghĩa là bỏ lỡ điều gì đó.
보고 싶다 (bogo sipda)
Nghĩa đen 보고 싶다 là “Tôi muốn xem”. Cụm từ này được tạo thành từ động từ 보다 (boda | đi xem), hậu tố -고 싶다 (-go sipda) thể hiện ý muốn thực hiện một hành động cụ thể.
보고 싶다 (bogo sipda) ~ “Tôi nhớ bạn”.
Nếu muốn nói “Tôi muốn xem”, cũng có thể dùng 보고 싶다 để diễn đạt. Do đó, bạn cần nghe kỹ và phán đoán tình huống khi dịch từ này.
생각나다 (saeng-gagnada)
생각나다 “Nhớ” nhưng không phải là “Ghi nhớ”, “Thương nhớ”. Sử dụng cụm từ này trường hợp bỗng nhiên nhớ ra ai đó và muốn hỏi thăm liên lạc.
놓치다 (nochida)
Nếu muốn nói điều gì đó như “lỡ xe buýt”, có thể sử dụng động từ 놓치다 (nochida).
BÀI HÁT HÀN QUỐC “ANH NHỚ EM” (I MISS YOU)
-
Bản tình ca I Miss You (보고 싶다) thể hiện bởi ca sĩ Kim Bum Soo
아무리 기다려도 난 못가 | /amuli gidalyeodo nan mosga/ |
바보처럼 울고 있는 너의 곁에 | /babocheoleom ulgo issneun neoui gyeot-e/ |
상처만 주는 나를 왜 모르고 | /sangcheoman juneun naleul wae moleugo/ |
기다리니 떠나가란 말야 | /gidalini tteonagalan mal-ya/ |
보고싶다. 보고 싶다. | /bogosipda. bogo sipda./ |
이런 내가 미워질만큼 | /ileon naega miwojilmankeum/ |
울고 싶다. 네게 무릎 꿇고 | /ulgo sipda. nege muleup kkulhgo/ |
모두 없던 일이 될수 있다면 | /modu eobsdeon il-i doelsu issdamyeon/ |
미칠듯 사랑했던 기억이 | /michildeus salanghaessdeon gieog-i/ |
추억들이 너를 찾고 있지만 | /chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/ |
더 이상 사랑이란 변명에 | /deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/ |
너를 가둘수 없어 | /neoleul gadulsu eobs-eo/ |
이러면 안되지만 | /ileomyeon andoejiman/ |
죽을만큼 보고 싶다. | /jug-eulmankeum bogo sipda./ |
보고싶다. 보고 싶다. | /bogosipda. bogo sipda./ |
이런 내가 미워질만큼 | /ileon naega miwojilmankeum/ |
믿고 싶다. 옳은 길이라고 | /midgo sipda. olh-eun gil-ilago/ |
너를 위해 떠나야만 한다고 | /neoleul wihae tteonayaman handago/ |
미칠듯 사랑했던 기억이 | /michildeus salanghaessdeon gieog-i/ |
추억들이 너를 찾고 있지만 | /chueogdeul-i neoleul chajgo issjiman/ |
더 이상 사랑이란 변명에 | /deo isang salang-ilan byeonmyeong-e/ |
너를 가둘수 없어 | /neoleul gadulsu eobs-eo/ |
이러면 안되지만 | /ileomyeon andoejiman/ |
죽을만큼 보고 싶다. | /jug-eulmankeum bogo sipda./ |
죽을만큼 잊고 싶다. | /jug-eulmankeum ijgo sipda./ |
-
Because I Miss You (그리워서), ca sĩ Jung Yonghwa
-
Spring day (봄날) của BTS
KẾT LUẬN
Bài viết trên vừa chia sẻ cách nói “Nhớ” bằng tiếng Hàn mà có thể bày tỏ với những người bạn Hàn Quốc hoặc những người quan trọng khác của mình. Hy vọng bây giờ bạn đã biết những cách nhớ “Anh nhớ em” chuẩn Hàn ngữ.
>>> Tham khảo:
- • Aigoo tiếng Hàn
- • Chào buổi sáng bằng tiếng Hàn
- • Tại sao tiếng Hàn
- • Tổng hợp 3000 Từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề
-
• Top 11 phần mềm dịch tiếng Hàn miễn phí