1. HEADS UP
‘Heads Up’ là một từ mới. Trong tiếng Anh-Mỹ, nó được dùng để thông báo điều gì đó sắp sửa xảy ra để người ta có thời gian chuẩn bị trước. Trong câu sau đây, một ông sếp tại một chi nhánh ở San Fransisco nghe nói là một nhóm quản trị viên tại trụ sở chính ở New York sắp đến thăm chi nhánh công ty để xem nhân viên tại đây làm ăn ra sao. Ông bèn tụ họp nhân viên lại và báo cho họ biết về tin này để chuẩn bị tinh thần. Ông nói:
- “I want to give you all a heads up that some big shots from New York will be here next Monday to see how we’re doing. So let’s make sure our desks are clean and that we show them what we are doing. We want to put on a good show for them.“
(Ông sếp nói: Tôi muốn báo cho mọi người biết trước để chuẩn bị là một vài nhân vật quan trọng từ New York sẽ đến đây vào thứ Hai tới để xem chúng ta làm ăn ra sao. Vì thế, chúng ta cần giữ cho bàn giấy được sạch sẽ, và chỉ cho họ biết chúng ta đang làm gì. Chúng ta muốn họ thấy là chúng ta làm việc rất hiệu quả.)
2. GIVE A HEADS UP
“To give a heads up” dùng để đưa cho ai đó thông tin hoặc lời cảnh báo trước.
- “We want to give you a heads up that we will be checking all your work performance this Friday.“ (Chúng tôi muốn thông báo trước cho anh biết là chúng tôi sẽ kiểm tra kết quả làm việc của anh vào thứ sáu tuần này.)
3. BÀI TẬP:
Ví dụ nào sau đây dùng ‘heads up’ chính xác?
- Heads up! Let’s go to lunch. (Coi chừng! Hãy đi ăn trưa nào.)
- I need to tell you something. Heads up! (Tôi cần nói với bạn điều này. Coi chừng!)
- Heads up! There’s a hurricane coming. We need to evacuate! (Coi chừng! Cơn báo sắp đổ bộ rồi. Chúng ta cần phải di tản!)
Người dịch: Thủy Ngân
Nguồn: learnenglish.vn