I miss you là gì? Khi nhớ những người thương của mình, bạn thường sẽ nói với người ấy là I miss you. Tuy nhiên, câu này trông dường như là quá thường và có vẻ nhàm chán nhỉ? Trong thực tế, tiếng Anh vẫn còn rất nhiều cách diễn đạt khác vừa hay lại vừa “deep” hơn nhiều.
Trong bài dưới đây, Vietop English sẽ gợi ý cho các bạn câu tiếng Anh cực “deep” giúp bạn bày tỏ niềm nhớ thương da diết đến những người thương của mình nhé!
1. I miss you là gì?
I miss you có nghĩa là tôi nhớ bạn, câu nói I miss you được hiểu như là một câu cảm thán thể hiện cảm xúc, nỗi nhớ của mình dành cho người được nghe.
Tùy vào từng ngữ cảnh khác nhau, câu nói này có thể được xem như việc thể hiện nỗi nhớ một cách tích cực, nhớ nhung khi thiếu vắng đi người mà bạn đang muốn đề cập.
I miss you có thể được dùng cho khá là nhiều trường hợp với rất nhiều mối quan hệ xung quanh bạn. Từ người thân, bạn bè cho đến người bạn thương đều có thể sử dụng câu nói trên để thể hiện được nỗi nhớ của mình dành cho họ.
Những trường hợp và bối cảnh dùng nhiều nhất của cụm từ I miss you:
- Dùng để hiện thị nỗi nhớ đến người thân. Bày tỏ lên được nỗi lòng của người nói và một phần mong ngóng được gặp lại người thân.
- Dùng với người yêu hoặc người bạn thương: Thể hiện được nỗi nhớ và tâm trí của bạn dành cho họ rất là nhiều. Có lẽ nghe được câu này từ bạn họ cũng sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
- Với đồng nghiệp hoặc là những mối quan hệ xung quanh bạn: Thể hiện một mối quan hệ tốt đẹp của bạn với họ.
- Ngoài ra, câu này nếu được viết ở thì quá khứ “I missed you” thì nó còn có 1 nghĩa khác nữa đó là tôi đã bỏ lỡ bạn. Thể hiện được sự tiếc nuối vì đã bỏ lỡ một người.
2. I miss you a lot là gì?
Gần như cùng một ý nghĩa với I miss you, nhưng với sự góp mặt của lượng từ a lot đã nâng tầng cảm xúc lên nhiều phần. I miss you a lot là một cách nói khá là thông dụng, được sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày.
Nó thể hiện được sự nhớ nhung nhiều đến người nghe. Câu nói này có thể sử dụng với những người thân yêu bên cạnh của bạn.
3. I miss you so bad là gì?
Với phó từ so bad câu I miss you so bad nó lại thể hiện nỗi nhớ kèm theo một mức độ nhớ đến họ.
Câu I miss you so bad thường sẽ được sử dụng trong văn nói và nó sẽ tương động với câu I miss you so much.
Có một cách dùng khác thường thấy là việc dùng với so badly. Về mặt ngữ nghĩa nó sẽ tương đồng với nhau. Nhưng ở trong văn nói, người ta thường sử dụng so bad nhiều hơn là so badly.
4. I’m so freaking missing you là gì?
Câu I’m freaking missing you - Tôi đang rất nhớ bạn. Là một câu biến tấu đi kèm với từ freaking dùng để nhấn mạnh về mức độ nhớ của người nói dành cho người nghe.
Freaking là một tiếng lóng được sử dụng với ý nghĩa tương đồng với từ very.
Đối với câu này, nó thể hiện nỗi nhớ hiện tại dành cho người nghe là rất lớn. Bạn có thể dùng nó với những người thân thiết của mình.
5. I will miss you so much là gì?
Câu I miss you so much - Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều.
Đây là một câu được dùng với thì tương lai, dùng để diễn tả nỗi nhớ của bạn ở trong tương lai khi chuẩn bị chia xa một ai đó. Thông thường câu I will miss you so much được sử dụng khi kết thúc một cuộc gặp với ai đó và chuẩn bị chia xa. Đây vừa là một câu thể hiện tình cảm của mình dành cho người đối diện, vừa là một câu mang tính giao lưu khá là cao.
Vậy nên, nếu như bạn đang ở trong một cuộc hội thoại nào đó và sắp chia xa họ, đừng ngần ngại mà hãy cho họ biết rằng mình đang có thiện cảm bằng câu này nhé!
6. I miss you all the time là gì?
Ở câu này, chúng ta thấy có xuất hiện cụm từ “all the time” - một cụm từ chỉ về thời gian một cách tuyệt đối.
Điều đó khiến cho câu nói này trở nên ý nghĩa khi mà người nói muốn thể hiện cho người nghe rằng họ nhớ bạn đế mức lúc nào họ cũng nhớ. Bạn hoàn toàn chiếm trọn tâm trí của họ và chắc hẳn họ cũng đang rất muốn gặp bạn đấy.
Câu nói này, bạn nên sử dụng nó đối với người bạn thương hoặc người yêu của bạn.
7. 44 other ways to say I Miss You in English
Với nhiều tầng nghĩa như vậy, một điều rõ ràng đây là một câu nói thể hiện được phần nào cảm xúc của chúng ta. Cho nên, hãy cùng mình tìm hiểu thêm 46 cách nói khác nhau của cụm từ này ở dưới nhé!
Bạn hãy quên câu I Miss You đi! Hãy dùng 44 câu tiếng Anh cực “deep” dưới đây nhé:
Câu tiếng Anh | Dịch nghĩa | Trường hợp sử dụng | |
1 | I miss your smile. | Tôi nhớ nụ cười của bạn. | Câu này có thể sử dụng cho người thương hoặc bạn bè thân thiết với bạn. Bạn ấn tượng với nụ cười và năng lượng của người đối diện. |
2 | I would like to be with you again. | Tôi muốn được gặp bạn một lần nữa. | Thể hiện sự mong ngóng đến cuộc gặp tiếp theo với người đối diện. Câu thể hiện sự trang trọng nên bạn có thể sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. |
3 | I can’t stop thinking about you. | Tôi không thể ngừng nghĩ về bạn. | Thể hiện tình cảm và suy nghĩ của bạn dành cho người đó là rất nhiều, và có vai trò rất quan trọng. Phù hợp dùng cho người bạn thương, người thân thiết. |
4 | I can’t wait to talk to you again. | Tôi không thể đợi để được nói chuyện với bạn lần nữa. | Câu này thể hiện tình cảm và sự mong ngóng được nói chuyện và tiếp xúc với bạn thêm lần nữa. Người dùng câu này với bạn chắc chắn sẽ rất thích cách nói chuyện của bạn đấy! |
5 | I wish you were here. | Ước gì bạn ở đây. | Thể hiện sự cần thiết bên cạnh người ấy. Có thể sử dụng trong trường hợp bạn đang không ổn, cần lời an ủi, động viên từ người đối diện hoặc có tâm tình muốn chia sẻ với họ. |
6 | Your presence makes me a happy reason. | Sự hiện diện của bạn là lí do khiến tôi hạnh phúc. | Thể hiện rằng bạn là một nguồn năng lượng tích cực với người nói và sự nhớ nhung được thấy. |
7 | I hope I see you again. | Hy vọng có thể gặp lại bạn. | Câu nói thể hiện việc mong ngóng một cuộc gặp gỡ tiếp theo của 2 người. Có thể dùng trong trường hợp thân mật lẫn xã giao. |
8 | I miss you so much it hurts. | Tôi nhớ bạn rất nhiều và điều đó thật đau đớn. | Thể hiện tâm tư của người nói, việc nhớ bạn khiến họ cảm thấy không thoải mái. |
9 | I miss your laugh. | Tôi nhớ tiếng cười của bạn. | Thể hiện giây phút ở bên nhau của các bạn tràn ngập tiếng cười, người nói đang nhớ đến những khoảnh khắc đó và cũng muốn gặp bạn đấy. |
10 | I can’t wait to see you again. | Tôi nóng lòng muốn gặp lại bạn. | Cho thấy người nói đang rất muốn gặp bạn, người đó đang rất nhớ bạn nên mới muốn gặp bạn đến mức không thể đợi. |
11 | I look forward to seeing you again. | Tôi mong muốn được gặp lại bạn. | Một câu nói khá trang trọng nói về sự nhớ nhung đến bạn và muốn gặp được bạn. Bạn có thể sử dụng câu này trong các cuộc hội thoại bình thường và trong công việc. |
12 | I can’t work because all I do is think of you. | Tôi không thể làm việc vì tất cả những gì tôi làm là nghĩ về bạn. | Toàn bộ tâm trí chỉ tập trung vào một người. Bạn chắc hẳn rất quan trọng với họ và câu nói thể hiện sự nhớ nhung vô bờ của họ dành cho bạn. Hãy dùng câu này cho người bạn thương nhé! |
13 | The world is not the same when you are away. | Thế giới này không còn giống nhau khi thiếu vắng bạn. | Thể hiện ý nghĩa của sự hiện diện của bạn với người nói. Và câu này là câu phù hợp sử dụng cho một nửa của bạn. |
14 | I’m counting down the days. | Tôi đếm ngược từng ngày. | Họ nhớ bạn và rất muốn gặp bạn nên mới đếm từng ngày để đến được ngày các bạn gặp nhau. Bạn cũng có thể sử dụng trong trường hợp yêu xa, có khoảng cách và các bạn có hẹn với nhau. |
15 | Can’t breathe without you. | Không thể thở nếu thiếu bạn. | Người nghe rất quan trọng với người nói. Sẽ rất phù hợp nếu bạn nói câu này với một nửa của mình khi hai người đang chưa gặp lại nhau. |
16 | You crossed my mind. | Bạn băng qua tâm trí tôi. | Họ đang nhớ bạn nên bạn mới có thể xuất hiện trong tâm trí họ. |
17 | I long for you. | Tôi khao khát gần bạn. | Sử dụng trong trường hợp bạn nhớ đến họ và có mong muốn mãnh liệt muốn ở gần họ. |
18 | My life is meaningless without you. | Cuộc sống của tôi vô nghĩa nếu thiếu bạn. | Câu này nói lên được vị trí của người nghe trong lòng người nói. |
19 | You have been running through my head all night. | Bạn chạy trong tâm trí tôi cả đêm. | Có thể hiểu là tôi nhớ đến bạn cả đêm. Thể hiện rằng bạn là một người khiến họ thao thức vì nhớ. |
20 | I smile when I think of the time we spent together. | Tôi mỉm cười khi nghĩ về khoảng thời gian chúng ta bên nhau. | Những khoảnh khắc ở bên nhau rất vui tươi với họ và họ nhớ về những khoảnh khắc đó. |
21 | I can’t wait to be with you again. | Không thể chờ đợi để bên bạn lần nữa. | Một câu nói khác thể hiện sự mong ngóng nhưng cũng không kém phần chỉnh chu, bạn có thể sử dụng với những mối quan hệ quanh bạn. |
22 | I want you here with me now. | Tôi muốn bên bạn ngay bây giờ. | Sử dụng trong trường hợp nhớ đến người nghe và rất cần sự quan tâm của họ. |
23 | I’m incomplete without you. | Tôi không đầy đủ nếu không có bạn. | Thể hiện khoảng trống khi không có bạn, người nghe hẳn là một phần rất quan trọng với người nói trong câu này. |
24 | When can I see you again? | Khi nào thì tôi mới gặp lại bạn? | Sự mong ngóng đến cuộc gặp gỡ tiếp theo đến mức họ phải hỏi lại về nó. Điều đó thể hiện rằng họ cũng đang rất nhớ bạn. |
25 | You’ve been on my mind. | Bạn ở trong tâm trí của tôi. | Một câu thân mật thể hiện đang rất nhớ người nghe đến mức họ ở trong tâm trí của người nói. |
26 | I think of you night and day. | Tôi nghĩ về bạn cả đêm lẫn ngày. | Một câu thân mật khác thể hiện tâm trí của người nói chỉ còn mỗi người mà họ đang thương. |
27 | I’m so unhappy without you. | Tôi không hạnh phúc khi không có bạn. | Thể hiện người nghe là một phần hạnh phúc của người nói. Một câu nói ngọt ngào dành cho lứa đôi. |
28 | I yearn for you. | Tôi mong mỏi về bạn. | Sử dụng khi mong ngóng được thấy, được nghe và được nói chuyện với đối phương. |
29 | My life has a void when you are not with me. | Cuộc sống của tôi xuất hiện khoảng trống khi bạn không bên tôi. | Vị trí của người nghe trong long người nói là rất lớn, lớn đến mức vắng họ sẽ xuất hiện khoảng trống. |
30 | You occupy my thoughts. | Bạn chiếm trọn suy nghĩ của tôi. | Bạn là người duy nhất họ nhớ nếu như bạn nghe được câu này đấy! |
31 | I miss you so much. | Tôi nhớ bạn rất nhiều. | Thể hiện rõ sự nhớ nhung đối với người nghe. |
32 | I can’t sleep because I have been thinking of you so much. | Tôi không thể ngủ vì tôi nghĩ về bạn rất nhiều. | Người nói nhớ bạn đến mức không thể ngủ được. Hãy sử dụng cho người cực kì quan trọng với bạn nhé! |
33 | I can’t wait to see your beautiful face. | Tôi không thể chờ để được thấy khuôn mặt xinh đẹp của bạn. | Có thể sử dụng câu này cho một nửa của bạn, thể hiện sự nhớ nhung và mong ngóng được gặp lại của bạn. |
34 | I need to see you. | Tôi cần được gặp bạn. | Sử dụng khi bạn nhớ họ và rất muốn gặp họ. |
35 | I feel sad without you. | Tôi thấy buồn khi vắng bạn. | Người nghe là một phần hạnh phúc của người nói, và họ cũng đang rất nhớ niềm hạnh phúc đó đấy. |
36 | All I do is think of you. | Tất cả những gì tôi làm là nghĩ về bạn. | Sử dụng khi bạn đang rất nhớ họ đến mức không thể làm được gì khác. |
37 | I’ve been thinking of you. | Tôi vừa nghĩ về bạn. | Thể hiện bạn nhớ đến họ trong khoảnh khắc gần nhất. |
38 | I hope I see you again soon. | Hy vọng tôi có thể gặp lại bạn sớm. | Người nói nhớ và mong ngóng được gặp bạn sớm. Có thể sử dụng với những mối quan hệ xã giao. |
39 | I was thinking about you and it made me smile. | Tôi nghĩ về bạn và điều đó khiến tôi cười. | Bạn gắn liền với khoảnh khắc khiến họ vui, hãy sử dụng câu này với những người thân thiết. |
40 | I miss seeing your face. | Tôi nhớ lúc nhìn thấy khuôn mặt của bạn. | Sử dụng khi bạn nhớ họ, nhớ khoảnh khắc nhìn nhau. |
41 | I think about you all the time. | Tôi nghĩ về bạn mọi lúc. | Thể hiện người nghe chiếm trọn tâm trí của người nói. Họ nhớ đến mức lúc nào cũng nghĩ về đối phương. |
42 | Your picture makes me smile. | Bức ảnh của bạn khiến tôi cười. | Người nói nhớ đối phương và ngắm nhìn qua bức ảnh. Một câu nói ngọt ngào khác dành cho các cặp đôi. |
43 | When will I see you again? | Chừng nào chúng ta gặp lại nhau? | Sự mong ngóng về cuộc gặp tiếp theo thể hiện rõ trong từng câu chữ. Họ đang rất nhớ nên mới muốn biết cuộc gặp tiếp theo là khi nào. |
44 | I’m counting the days until I see you again. | Tôi đếm từng ngày cho đến khi gặp lại bạn. | Một câu nói khác thể hiện sự mong ngóng đến người nghe. |
45 | Maybe I don’t talk but I miss you. | Có thể tôi không nói nhưng tôi nhớ bạn. | Thể hiện với người nghe rằng, bạn rất nhớ họ dù cho bạn không thường xuyên nói câu đó với họ. |
46 | I miss you but I need to respect myself. | Tôi nhớ bạn nhưng tôi cần phải tôn trong chính tôi. | Sử dụng khi các bạn có một vài vấn đề, người nói đang rất nhớ bạn, nhưng họ cần ưu tiên một vài vấn đề gì đó trước. Câu nói thể hiện đủ sự nhớ nhung và cũng nói lên được hành động họ sẽ cần phải làm. |
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Có rất nhiều cách để diễn tả nỗi nhớ, cảm xúc của mình. Việc có những ngôn từ phù hợp để diễn tả cảm xúc sẽ giúp bạn rất nhiều trong những mối quan hệ xung quanh bạn. Vậy chắc hẳn bạn đã hiểu I miss you là gì và các cách dùng nó hiệu quả rồi đúng không nào. Vietop English mong rằng những câu nói trên sẽ giúp bạn thể hiện đúng cảm xúc của mình.