Thi bằng lái xe máy là một bước quan trọng đối với bất kỳ ai muốn điều khiển phương tiện này một cách hợp pháp và an toàn. Một trong những câu hỏi phổ biến nhất mà nhiều người thắc mắc là “Thi bằng lái xe máy bao nhiêu câu?” Hiểu rõ số lượng câu hỏi cũng như nội dung của bài thi sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn và tăng cơ hội đậu kỳ thi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về số lượng câu hỏi trong bài thi bằng lái xe máy, cùng với những thông tin xung quanh kì thi này.
Thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 bao nhiêu câu là đậu?
Bằng lái xe A1 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Vậy thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 bao nhiêu câu là đậu?
Phần thi lý thuyết gồm 25 câu hỏi trong đó có:
- 01 câu về khái niệm;
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
- 06 câu về quy tắc giao thông;
- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Theo đó, phần thi lý thuyết sẽ được thi trắc nghiệm với 25 câu hỏi được hoàn thành trong 19 phút. Trong đó có 01 câu hỏi điểm liệt, mỗi câu có từ 02 - 04 ý trả lời nhưng chỉ có duy nhất một đáp áp đúng. Học viên cần hoàn thành đúng 21/25 câu và không sai câu điểm liệt mới được tham gia thi thực hành để lấy bằng lái A1.
Phần thực hành sẽ có tổng điểm là 100. Cần phải đạt từ 80 điểm trở lên thì mới có thể vượt qua được bài thi và sẽ chính thức được cấp bằng. Tùy vào mỗi lỗi, thì sẽ trừ số điểm tương đương khác nhau.
Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 gồm các loại giấy tờ gì?
Theo quy định, hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 gồm có các loại giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Bằng lái xe máy hạng A1 có thời hạn bao lâu?
Thời hạn của giấy phép lái xe:
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy phép lái xe hạng A1 là loại giấy phép không có thời hạn.
Trên đây là những thông tin về thi bằng lái xe A1 gồm bao nhiêu câu và các thông tin xung quanh bằng lái xe A1. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn thi bằng lái xe máy. Nếu bạn đang cần một chỗ học lái xe uy tín hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0786.300.900 - 0768.300.900 để được tư vấn ngay nhé!
THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT:
- Khóa học lái xe máy hạng A1
- Có nên đổi bằng lái xe máy A1 sang thẻ nhựa?
- Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau?